Giá Honda Jazz V : | 544,000,000 VNĐ (Tiêu chuẩn) |
Giá Honda Jazz VX: | 594,000,000 VNĐ |
Giá Honda Jazz RS: | 624,000,000 VNĐ (Cao cấp) |
Lý do nên mua xe tại thời điểm này:
- Ưu đãi cực hot bằng tiền mặt.
- Tặng phụ kiện chính hãng vô cùng hấp dẫn.
Ngoài ra, Honda Ô tô Nha Trang luôn cam kết mang lại những dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ cực tốt:
- Cam kết giá tốt nhất miền Trung.
- Hỗ trợ vay vốn trả góp tại các ngân hàng với lãi suất cực thấp
- Hỗ trợ thủ tục vay vốn nhanh gọn
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80%
- Giao xe ngay – tận nhà – đủ màu
- Bảo dưỡng trong hệ thống trên toàn quốc
Giới thiệu chung
Honda Jazz là dòng xe hatchback hạng B vừa được phân phối chính thức tại Việt Nam từ cuối tháng 3/2018. Với mức giá từ 544 – 629 triệu đồng, xe hiện cạnh tranh cùng một số đối thủ khác như Mazda 2 hatchback, Ford Fiesta 5 cửa hay Toyota Yaris.
Sau hơn 1 tháng ra mắt, Honda Jazz nhận được khá nhiều phản hồi tích cực từ thị trường. Kết thúc tháng 4/2018, doanh số của xe đạt 192 chiếc, nhiều hơn đối thủ Mazda 2 với 173 xe.
Honda Jazz có số đo tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 3.989 x 1.694 x 1.524 (mm), trục cơ sở 2.530mm, khoảng sáng gầm 137 mm và bán kính vòng quay 5,4 m. Với kích thước này thì Jazz xoay xở dễ dàng và linh hoạt trong khu vực nội thành đông đúc. Tuy nhiên thì khoảng sáng gầm hơi thấp sẽ có chút ít khó khăn nếu gặp chướng ngại vật.
Kích thước trên một số đối thủ cùng phân khúc với Honda Jazz:
ập trung chính vào đối tượng là khách hàng trẻ, đặc biệt là phụ nữ và sống trong đô thị nên diện mạo của Honda Jazz 2018 có thể gói gọn trong 2 từ: hiện đại và thể thao.
Đi vào từng đường nét cụ thể, mặt tiền của Jazz đậm chất Honda với thanh nẹp chrome gọn gàng được cách điệu từ hình tượng đôi cánh, mở rộng về hai bên và nối liền với cụm đèn chiếu sáng. Chễm trệ ở chính giữa là logo chữ H quen thuộc.
Trên 2 phiên bản V và VX, xe sử dụng đèn pha halogen, tuy nhiên trên biến thể cao hơn RS sẽ là đèn LED và có thêm đèn sương mù. Cả 3 phiên bản đều trang bị đèn chạy ban ngày dạng LED.
Nhìn ngang, Honda Jazz lại khá “bầu bĩnh” do phần trần xe được vuốt lên cao, nhằm tạo ra không gian rộng hơn ở phía trong. Chạy dọc phần thân là những đường gân dập nổi giúp cải thiện tính khi động học cho xe, vận hành tốt hơn.
Trên bản V, Jazz sử dụng la-zăng hợp kim 15-inch, đèn báo rẽ bố trí ở trụ A. Hai phiên bản cao hơn VX và RS “tiện” hơn khi gương chiếu hậu tích hợp luôn đèn báo rẽ LED, gập điện và la-zăng hợp kim 15-inch.
Về phía đuôi xe, cụm đèn hậu thiết kế to bản khá bắt mắt, ôm trọn lấy trụ C. Cản gầm cũng được “gọt dũa” góc cạnh ăn nhập với phần trước. Cả 3 phiên bản đều sử dụng đèn hậu và đèn phanh trên cao dạng LED.
Tựu chung, vì là phiên bản tiêu chuẩn nên mọi trang bị trên Jazz V đều rất cơ bản. Còn nếu chi thêm tiền cho bản RS, xe sẽ “ngầu” và “chất” hơn với một số chi tiết khác biệt như: mặt ca-lăng và gương chiếu hậu sơn đen, la-zăng 16-inch 5 chấu kép, ốp thể thao ở cản trước/sau và hông xe, đuôi lướt gió thời thượng.
Bước vào bên trong và ngồi thử 2 hàng ghế, dám cá là đến 90% khách hàng sẽ cực kì ngạc nhiên về độ rộng của khoang cabin. Bởi, nhìn bên ngoài kích thước của xe trông “khiêm tốn” nhưng cả 5 vị trí ngồi trên xe đều rộng rãi cho những hành khách cao 1m7. Khu vực duỗi chân, khoảng cách từ đầu lên trần xe đều rất dư dả, điều mà không nhiều mẫu xe nhỏ hiện nay có thể làm được.
Tiếp đến, hãng xe Nhật còn mang đến bất ngờ về sự tiện lợi của 2 hàng ghế. Cụ thể, ghế phụ trên Jazz 2018 có thể gập đến 4 chế độ, đem đến không gian linh hoạt khi cần thư giãn hay chở đồ cồng kềnh. Hàng ghế sau khi cần cũng có thể gập phẳng xuống sàn, cải thiện đáng kể khoang chứa hành lý.
Tuy nhiên, có một điểm trừ trên Jazz 2018 là cả 3 phiên bản chỉ trang bị ghế nỉ, khách hàng muốn sử dụng thoải mái và lâu dài hơn phải chi thêm để bọc da ghế. Nhược điểm này khá giống với Honda City 2013-2016.
Bảng tablo trên xe thiết kế theo kiểu bất đối xứng, các cụm điều khiển ở khu vực trung tầm đều dồn về hướng lái để hỗ trợ tốt nhất. Chất liệu ở khu vực này khá chắc chắn, độ hoàn thiện cao khi Jazz 2018 là “hàng ngoại”.
Trên 2 bản V và VX, vô-lăng của Honda Jazzz 2018 sử dụng chất liệu urethan và mạ bạc, bản RS “sang” hơn với bọc da. Phím bấm trên tay lái của Jazzz V cũng rất cơ bản với chức năng đàm thoại, điều chỉnh âm thanh. Phiên bản này cũng chỉ sử dụng chìa khóa cơ, không có nút bấm khởi động.
Trên 2 bản cao hơn có thêm một số nút như Cruise control, lẫy chuyển số thể thao, chìa khóa thông minh và nút bẩm khởi động Start/Stop…
Cụm đồng hồ hiển thị “copy & paste” từ City sang với kiểu ba vòng tròn viền chrome, hiển thị tốc độ, vòng tua máy và tình trạng xe.
Trang bị tiện nghi không phải là điểm mạnh của Honda Jazz V. Xe chỉ được trang bị màn hình tiêu chuẩn, kết nối USB/Bluetooth, đài AM/FM, hệ thống âm thanh 4 loa và có cổng sạc cho hàng ghế trước, điều hòa chỉnh cơ. So với các đối thủ như Mazda 2 hay Fiesta thì Jazz V khá “nghèo”.
Bù trừ vào đó thì khoang hành lý của xe rất rộng. Khi không gập hàng ghế thứ 2 thì thể tích đạt 359 lít (trên Mazda 2 hatchback chỉ 280 lít). Còn nếu gập phẳng hàng ghế này lại thì người dùng sẽ có một không gian “thênh thang” lên đến 881 lít.
Ba phiên bản Jazz V, VX và RS đều sử dụng động cơ 1.5L i-VTEC SOHC 4 xy-lanh thẳng hàng tương tự Honda City, công suất 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Sức mạnh này là “thừa sức” giúp Jazz phục vụ nhu cầu chính là đi lại trong phố và cuối tuần đi xa như cắm trại, về quê.
Xe trang bị hộp số tự động vô cấp CVT cùng chế độ lái tiết kiệm ECON. Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp theo công bố nhà sản xuất là 5,6 lít/100 km.
Danh sách trang bị an toàn trên 3 phiên bản lần lượt như sau:
ĐỘNG CƠ | Honda Jazz 2018 |
KIỂU ĐỘNG CƠ | SOHC I-VTEC 4 XI LANH THẲNG HÀNG |
HỘP SỐ | VÔ CẤP (CVT) / ỨNG DỤNG EARTH DREAMS TECHNOLOGY |
DUNG TÍCH XY LANH ( CM3 ) | 1.497 |
CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI (kW/rpm) | 88/6.600 |
MÔ MEN XOẮN CỰC ĐẠI (Nm/rpm) | 145/4.600 |
DUNG TÍCH THÙNG NHIÊN LIỆU (lít) | 40 |
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU | PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ / PGM-FI |
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẫn UN ECE R 101 (00). | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,6 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 7,2 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,7 |
KÍCH THƯỚC / TRỌNG LƯỢNG | RS | VX | V |
DÀI x RỘNG x CAO (mm) | 4.034 x 1.694 x 1.524 | 3.989 x 1.694 x 1.524 | 3.989 x 1.694 x 1.524 |
CHIỀU DÀI CƠ SỞ (mm) | 2.530 | ||
CHIỀU RỘNG CƠ SỞ (TRƯỚC/SAU) (mm) | 1.476 / 1.465 | 1.476 / 1.465 | 1.492 / 1.481 |
KHOẢNG SÁNG GẦM XE (mm) | 137 | ||
BÁN KÍNH VÒNG XOAY TỐI THIỂU (m) | 5,4 | ||
TRỌNG LƯỢNG KHÔNG TẢI (KG) | 1.090 | 1.076 | 1.062 |
TRỌNG LƯỢNG TOÀN TẢI (KG) | 1.490 | ||
THỂ TÍCH KHOANG HÀNH LÝ KHI KHÔNG GẬP GHẾ (LÍT) | 359 | ||
THỂ TÍCH KHOANG HÀNH LÝ KHI GẬP HÀNG GHẾ SAU(LÍT) | 881 |
BÁNH XE | RS | VX | V |
CỠ LỐP | 185/55 R16 | 185/55 R16 | 175/65 R15 |
LA-ZĂNG HỢP KIM | 16 INCH | 16 INCH | 16 INCH |
HỆ THỐNG GIẢM SỐC | |||
HỆ THỐNG TREO TRƯỚC | ĐỘC LẬP McPHERSON | ||
HỆ THỐNG TREO SAU | GIẰNG XOẮN | ||
HỆ THỐNG PHANH | |||
PHANH TRƯỚC | PHANH ĐĨA | ||
PHANH SAU | PHANH TANG TRỐNG |
NGOẠI THẤT | RS | VS | V |
ĐÈN PHA | LED | HALOGEN | HALOGEN |
ĐÈN CHẠY BAN NGÀY | LED | LED | LED |
ĐÈN PHANH TREO CAO | LED | LED | LED |
ĐÈN SƯƠNG MÙ | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
CỬA KÍNH ĐIỆN (TỰ ĐỘNG LÊN XUỐNG MỘT CHẠM CHO GHẾ LÁI) | CÓ | CÓ | CÓ |
GƯƠNG CHIẾU HẬU GẬP ĐIỆN TÍCH HỢP ĐÈN BÁO RẼ | CÓ/SƠN ĐEN THỂ THAO | CÓ | KHÔNG |
CẢN TRƯỚC/SAU XE LOẠI THỂ THAO | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
ỐP THÂN XE THỂ THAO | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
CÁNH LƯỚT GIÓ ĐUÔI XE THỂ THAO | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
LƯỚI TẢN NHIỆT MẠ CRÔM | CÓ/GẮN LOGO RS | KHÔNG | KHÔNG |
NỘI THẤT | RS | VX | V |
GHẾ MAGIC SEAT (4 CHẾ ĐỘ GẬP GHẾ) | CÓ | CÓ | CÓ |
CHẤT LIỆU GHẾ | NỈ | ||
HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ | TỰ ĐỘNG (ĐIỀU CHỈNH BẰNG CẢM ỨNG) | ĐIỀU CHỈNH TAY | |
BỆ TRUNG TÂM,TÍCH HỢP KHAY ĐỰNG CỐC, NGĂN CHỨA ĐỒ | CÓ/CÓ TỰA TAY | CÓ/CÓ TỰA TAY | CÓ |
HỘC ĐỰNG CỐC HÀNG GHẾ TRƯỚC VÀ CẠNH VÔ LĂNG | CÓ | CÓ | CÓ |
TÚI ĐỰNG TÀI LIỆU | SAU GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | SAU GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | SAU GHẾ PHỤ |
GƯƠNG TRANG ĐIỂM CHO HÀNG GHẾ TRƯỚC | SAU GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | SAU GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | GHẾ PHỤ |
TAY LÁI | RS | VX | V |
CHẤT LIỆU | DA | URETHAN | URETHAN |
TAY LÁI TÍCH HỢP LẪY CHUYỂN SỐ TAY THỂ THAO | CÓ | CÓ | KHÔNG |
HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC ĐIỆN | CÓ | CÓ | CÓ |
TAY LÁI TÍCH HỢP NÚT ĐIỀU KHIỂN KIỂM SOÁT HÀNH TRÌNH, CHẾ ĐỘ THOẠI RẢNH TAY & HỆ THỐNG ÂM THANH | CÓ | CÓ | CÓ |
HỆ THỐNG ÂM THANH GIẢI TRÍ | RS | VX | V |
MÀN HÌNH CẢM ỨNG 7″ CAO CẤP | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KẾT NỐI ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH,CHO PHÉP NGHE NHẠC,GỌI ĐIỆN,RA LỆNH BẰNG GIỌNG NÓI | CÓ | CÓ | CÓ |
KẾT NỐI HDMI | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KẾT NỐI BLUETOOTH | CÓ | CÓ | CÓ |
KẾT NỐI USB | CÓ | CÓ | CÓ |
ĐÀI AM/FM | CÓ | CÓ | CÓ |
TIỆN ÍCH KHÁC | |||
HỆ THỐNG ÂM THANH VÀ GIẢI TRÍ | RS | VS | V |
HỆ THỐNG LOA | 6 LOA | 4 LOA | 4 LOA |
CHẾ ĐỘ THOẠI RẢNH TAY | CÓ | CÓ | CÓ |
HỆ THỐNG KHỎI ĐỘNG BẰNG NÚT BẤM | CÓ | CÓ | KHÔNG |
CHÌA KHÓA THÔNG MINH | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KIỂM SOÁT HÀNH TRÌNH | CÓ | CÓ | KHÔNG |
CHẾ ĐỘ LÁI XE TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU (ECON MODE) | CÓ | CÓ | CÓ |
CHỨC NĂNG HƯỚNG DẪN LÁI TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU (ECO COACHING) | CÓ | CÓ | CÓ |
AN TOÀN | RS | VX | V |
HỆ THỐNG TÚI KHÍ | 6 TÚI KHÍ | 2 TÚI KHÍ | 2 TÚI KHÍ |
CAMERA LÙI 3 GÓC QUAY | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KHÓA CỬA TỰ ĐỘNG KHI LÁI XE | CÓ | CÓ | CÓ |
HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ VSA | CÓ | CÓ | KHÔNG |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ KHỞI HÀNH LƯNG CHỪNG DỐC HSA | CÓ | CÓ | KHÔNG |
HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG PHANH ABS | CÓ | CÓ | CÓ |
HỆ THỐNG PHÂN BỔ LỰC PHANH EBD | CÓ | CÓ | CÓ |
HỖ TRỢ LỰC PHANH KHẨN CẤP BA | CÓ | CÓ | CÓ |
KHUNG XE HẤP THỤ LỰC G-CON | CÓ | CÓ | CÓ |
NHẮC NHỞ CÀI DÂY AN TOÀN CHO HÀNG GHẾ TRƯỚC | CÓ | CÓ | CÓ |
MÓC TREO GHẾ AN TOÀN CHO TRẺ EM ISOFIX | CÓ | CÓ | CÓ |